Khi tàu bị tạm giữ là tình huống khẩn cấp đối với chủ tàu và người khai thác tàu. Hiểu rõ các trường hợp có thể thả tàu sau khi bị bắt giữ là rất quan trọng để đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh liên quan đến vận chuyển hàng hóa được thực hiện kịp thời và không gây thiệt hại về tài chính cũng như danh tiếng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để:Trả tự do cho tàu thuyền sau khi bị bắt giữ trong mọi trường hợp“. Để nó Cakhia TV nghiên cứu và trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề này.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện?
Tại Điều 130 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 Có quy định về thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển như sau:
Thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng nơi tàu biển bị yêu cầu tạm giữ trong hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định việc bắt giữ tàu biển.
Trường hợp cảng có nhiều cửa nằm trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng nơi tàu biển bị đề nghị tạm giữ có thẩm quyền ra lệnh tạm giữ tàu biển đó.
2. Tòa án nhân dân thụ lý vụ án dân sự, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài thụ lý vụ việc có thẩm quyền quyết định việc thi hành biện pháp khẩn cấp tạm giữ tàu biển.
Quyết định của Tòa án về việc bắt giữ tàu biển được giao cho Cảng vụ hàng hải thành hai bản, một bản để thi hành, một bản Cảng vụ hàng hải giao cho thuyền trưởng của tàu biển bị bắt giữ để thi hành.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định Tòa án có thẩm quyền ra lệnh bắt giữ tàu biển trong trường hợp có tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu thuyền bao gồm:
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng mà tàu thuyền bị yêu cầu tạm giữ tham gia hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định việc bắt giữ tàu biển.
- Tòa án nhân dân đang giải quyết vụ án dân sự hoặc Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài thụ lý vụ việc tranh chấp có thẩm quyền quyết định việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bắt giữ tàu biển.
- Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
? Xem thêm:
Tàu bị bắt giữ được trả tự do trong những trường hợp nào?
Căn cứ Điều 137 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về việc trả tự do cho tàu thuyền sau khi bị bắt giữ như sau:
Thả tàu sau khi bị bắt
1. Tàu biển được trả tự do trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi chủ sở hữu, người thuê, người điều khiển phương tiện đã có biện pháp bảo đảm thay thế hoặc đã thanh toán đủ các khoản nợ, chi phí liên quan đến việc tạm giữ phương tiện trong thời gian tạm giữ phương tiện;
b) Quyết định bắt giữ tàu thuyền bị hủy bỏ;
c) Hết thời hạn bắt giữ tàu thuyền theo quyết định tạm giữ tàu thuyền.
2. Trường hợp các bên không có thỏa thuận về mức và hình thức bảo hiểm thay thế thì Tòa án quyết định mức và hình thức bảo hiểm thay thế nhưng không vượt quá giá trị tàu biển bị tạm giữ. Người yêu cầu bắt giữ tàu biển không được thực hiện bất kỳ hành vi nào xâm phạm tài sản hoặc các quyền khác của chủ sở hữu, người thuê tàu hoặc người điều khiển tàu biển.
3. Tàu biển có thể được trả tự do theo yêu cầu của người yêu cầu bắt giữ; trong trường hợp này mọi chi phí liên quan do người yêu cầu bắt giữ tàu thuyền chịu.
Việc thả tàu biển đang bị tạm giữ được thực hiện trong các trường hợp quy định tại điểm 1 Điều 137 nêu trên.
Ngoài ra, nếu được người yêu cầu bắt giữ yêu cầu, tàu cũng có thể được trả tự do. Trong trường hợp này, mọi cáo buộc liên quan đến việc bắt giữ tàu sẽ do người yêu cầu bắt giữ tàu chịu.
Trường hợp có người yêu cầu trả tự do cho tàu thuyền bị bắt giữ thì trong đơn yêu cầu phải có những tài liệu, chứng cứ gì?
Theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu bắt giữ tàu biển hoặc đơn yêu cầu thả tàu biển bị bắt giữ, ta có:
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn đề nghị bắt giữ hoặc văn bản yêu cầu trả tự do cho tàu biển bị tạm giữ
1. Khi yêu cầu bắt giữ hoặc trả tự do cho tàu thuyền, người yêu cầu phải nộp đơn yêu cầu bắt giữ hoặc đơn yêu cầu trả tự do cho tàu thuyền bị tạm giữ kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu bắt giữ. việc trả tự do cho tàu bị giam giữ là hợp lý và hợp pháp.
2. Trường hợp tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu bắt giữ hoặc trả tự do cho tàu thuyền bị tạm giữ bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt và được chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp, chứng thực theo quy định của pháp luật nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Theo quy định trên, khi yêu cầu trả tự do cho tàu biển, người làm đơn phải có đơn yêu cầu trả tự do cho tàu bị tạm giữ kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho việc yêu cầu trả tự do cho tàu bị tạm giữ là có căn cứ. hợp pháp.
Trường hợp tài liệu, chứng cứ chứng minh việc yêu cầu trả tự do cho tàu thuyền bị tạm giữ bằng tiếng nước ngoài thì người yêu cầu phải kèm theo bản dịch tiếng Việt và được chứng thực hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu trả tự do cho tàu thuyền bị bắt giữ còn phải kèm theo bản dịch tiếng Việt và được chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ai chịu trách nhiệm về việc thông báo việc thực hiện quyết định giải phóng tàu biển?
Theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về việc thông báo việc thi hành quyết định bắt giữ tàu biển, quyết định trả tự do cho tàu biển bị tạm giữ như sau:
Thông báo về việc thi hành quyết định bắt giữ tàu biển, quyết định trả tự do cho tàu biển bị tạm giữ
1. Giám đốc Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm thông báo cho Tòa án, Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại cảng về việc thi hành quyết định tạm giữ tàu biển, quyết định thả tàu biển. Cấm.
2. Thuyền trưởng có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu biển và các bên có liên quan khác về việc bắt giữ hoặc thả tàu biển.
Giám đốc Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Tòa án, Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại cảng biết để thi hành quyết định trả tự do cho phương tiện.
Ngoài ra, thuyền trưởng còn có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu và các bên có liên quan khác về việc trả tàu.
? Xem thêm:
kết cục
Sau đây là nội dung bài viết về vấn đề “Rời tàu sau khi bị bắt trong trường hợp nào?”. Rất mong bài viết hữu ích cho bạn đọc, nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhanh chóng.
Các câu hỏi thường gặp
Thế chấp tàu biển có phải lập thành văn bản?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về thế chấp tàu biển Việt Nam thì hợp đồng thế chấp tàu biển Việt Nam phải được giao kết bằng văn bản. Việc thế chấp tàu biển Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển bao gồm những gì?
Người yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển bao gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy ủy quyền (nếu có) trong trường hợp người đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu).
Hiệu lực của việc thế chấp tài sản có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại Điều 319 BLDS 2015 về hiệu lực của thế chấp tài sản:
- Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Việc thế chấp tài sản có hiệu lực đối với một phần ba kể từ thời điểm đăng ký.
Tóm lại, hợp đồng thế chấp thường có hiệu lực kể từ thời điểm được ký kết.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thả Tàu Biển Sau Khi Bị Bắt Giữ Trong Các Trường Hợp Nào? . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !