Để được khấu trừ thanh toán khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ, cá nhân, doanh nghiệp phải nắm rõ Quy định về khấu trừ thanh toán theo quy định hiện hành. Áp dụng phương pháp này không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo việc hạch toán, nộp thuế đúng quy định. Tuy nhiên, nếu bạn không nắm rõ các quy định về khấu trừ khoản thanh toán có thể dẫn đến sai sót trong hạch toán và kê khai thuế. Vì thế, Cakhia TV nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn quy định khấu trừ thanh toán mới theo quy định hiện hành trong bài viết dưới đây.
Chiết khấu thanh toán là gì?
khấu trừ thanh toán là số tiền người bán chiết khấu cho người mua khi thanh toán trước thời hạn hợp đồng. Đây không phải là về hàng hóa hay bất kỳ thỏa thuận nào khác, mà chỉ là về các điều khoản thanh toán.
Lưu ý chỉ khi chiết khấu do thanh toán sớm mới được coi là chiết khấu thanh toán. Nếu chiết khấu được áp dụng do sản phẩm bị lỗi hoặc do mua số lượng lớn thì sẽ được coi là chiết khấu thương mại.
quy định khấu trừ thanh toán
Khấu trừ thanh toán không phải xuất hóa đơn cho người mua
Hóa đơn là chứng từ do người bán lập để ghi nhận thông tin về việc bán hàng, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Do đó, hóa đơn chỉ được lập và giao cho người mua khi có phát sinh giao dịch bán hàng, cung ứng dịch vụ. Trong khi đó, tiền đặt cọc là một khoản chi phí tài chính mà người bán đồng ý trả cho người mua khi người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn.
Thông tư 219/2013/TT-BTC Khoản 1 Điều 5 như sau:
Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
…
Khi doanh nghiệp kinh doanh thu được tiền bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền tải xuống và các khoản thu nhập tài chính khác thì phải thực hiện thu theo quy định. Đối với doanh nghiệp chi tiền, căn cứ vào mục đích chi để lập thành tiền, chứng từ chi. […]
Chiết khấu thanh toán là khoản chi phí tài chính mà người bán đồng ý trả cho người mua, không liên quan đến việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Vì vậy, khi người mua và người bán nhận được khoản khấu trừ thanh toán, họ sẽ phát hành séc và hóa đơn thay vì hóa đơn.
Khoản giảm trừ thanh toán sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Các khoản chi có hóa đơn và đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi nếu từng lần có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ trị giá từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Do đó, chiết khấu thanh toán sẽ được coi là chi phí hợp lý khi có hợp đồng mua bán hàng hóa quy định rõ khoản chiết khấu thanh toán và chứng từ thanh toán phù hợp với quy định.
Đối với người mua, khoản khấu trừ thanh toán sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế căn cứ vào hóa đơn.
Kê khai thuế khấu trừ nộp tiền
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC, trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế sẽ sử dụng tuyên bố . hình thức không. 01/CNKD theo mẫu phụ lục số. 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này để khai thuế (hoặc bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu đây là hợp đồng lần đầu khai thuế). đồng).
Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, tổ chức được chi chiết khấu thanh toán, hỗ trợ đạt doanh số bán hàng thay cho cá nhân nhận thu nhập trên. Các quy định cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp sẽ kê khai nộp thuế thay cho cá nhân trên tờ khai thuế số 01/CNKD.
- Công ty ghi cụm từ “khai thay cho” vào phần trước cụm từ “người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế” và ký tên, đóng dấu của công ty.
- Công ty sẽ nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục thuế tại địa chỉ trụ sở chính của công ty. Trong hồ sơ thuế, phiếu thuế sẽ vẫn ghi rõ tên cá nhân kinh doanh là người nộp thuế.
Khoản trích nộp phải tính vào tài khoản nào?
Để tính chiết khấu thanh toán, người bán sẽ lập phiếu chi và người mua sẽ lập hóa đơn như sau:
Người bán (nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ):
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Có TK 131 – Phải thu khác (giảm phải thu)
- Có TK 111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc TK (thu hộ trừ tiền)
Người mua (người nhận hàng hóa hoặc dịch vụ):
Nợ TK 331 – Các khoản phải trả (giảm các khoản phải trả)
Nợ TK 111 hoặc 112 – Tiền mặt hoặc TK (trả tiền chiết khấu)
Bạn có tài khoản 515 – Thu nhập hoạt động tài chính.
🆘 Xem thêm:
Quy định nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người nhận tiền khấu trừ
Việc xác định nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân sau khi khấu trừ tiền nộp phụ thuộc vào việc người đó có phải là cá nhân kinh doanh hay không. Đặc biệt:
Đối với cá nhân không kinh doanh
Nếu người mua mua hàng chỉ để sử dụng, không bán lại thì khoản khấu trừ thanh toán không phải chịu thuế TNCN.
Đối với cá nhân kinh doanh
Việc tính thuế đối với việc khấu trừ khoản thanh toán dựa trên điểm 4, điều 2 của luật số. Nghị định số 71/2014/QH13 về thuế suất thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Phân phối, cung ứng hàng hóa: 0,5%
- Dịch vụ, xây dựng không sử dụng nguyên vật liệu: 2%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ liên quan đến hàng hóa, xây dựng bao gồm cả nguyên vật liệu: 1,5%
- Hoạt động kinh doanh khác: 1%
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp, thuế thu nhập cá nhân là 5%.
Đồng thời, theo Phụ lục 01 tại Danh mục ngành nghề chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân được tính theo tỷ lệ phần trăm trên thu nhập đối với các dịch vụ khác không chịu thuế giá trị gia tăng, với thuế suất như sau: tỷ lệ là 1%.
kết cục
Tóm lại là hiểu quy định trích nộp nó rất quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp tham gia vào các giao dịch thương mại. Việc áp dụng đúng quy định và hạch toán chính xác giúp tránh các rủi ro liên quan đến sai sót về thuế và tối ưu hóa chi phí tài chính. Đồng thời, việc hiểu rõ các quy định về trích nộp lương sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp tận dụng được lợi ích mà các khoản trích nộp lương mang lại. Vì vậy, việc nghiên cứu và vận dụng đúng các quy định về khấu trừ các khoản phải trả là cần thiết để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình kinh doanh và đảm bảo đúng quy định pháp luật.
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về các quy trình, thủ tục cụ thể như dịch vụ kế toán trọn gói, bảo trì website, thuê văn phòng trọn gói, thuê văn phòng ảo hay thuê không gian làm việc cũng như dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy đến với Cakhia TV – đối tác tin cậy của bạn.
Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và giúp bạn hoàn thành các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Để được tư vấn và hỗ trợ, khách hàng có thể liên hệ theo địa chỉ Điện thoại: 0853 9999 77. Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu của bạn trong thời gian sớm nhất, cam kết mang đến cho bạn dịch vụ tốt nhất từ Cakhia TV.
Các câu hỏi thường gặp
1. Chiết khấu thanh toán là gì?
Chiết khấu thanh toán là khoản chiết khấu mà người bán đồng ý trả cho người mua khi thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.
2. Quy định về trích lập dự phòng được đề cập ở đâu?
Quy định về trích nộp được đề cập tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC.
3. Ai cần biết quy định về khấu trừ thanh toán?
Các cá nhân, doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại cần nắm rõ quy định khấu trừ các khoản thanh toán để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình kinh doanh và đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật.
4. Việc khấu trừ có ảnh hưởng đến việc nộp thuế không?
Khấu trừ ảnh hưởng đến việc nộp thuế, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định nộp thuế TNCN cho bên nhận khấu trừ.
5. Áp dụng chiết khấu thanh toán như thế nào cho hợp lý?
Để áp dụng đúng các quy định về khấu trừ các khoản nộp, cá nhân, doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định và thực hiện hạch toán chính xác để tránh các sai sót về thuế và tối ưu hóa chi phí tài chính.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Quy định Về Chiết Khấu Thanh Toán . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !