Bạn đi làm trong một công ty, trong một nhà máy nào đó và bạn biết hợp đồng làm việc Phải không? Tại sao cần phải có hợp đồng lao động và khi giao kết hợp đồng cần bao gồm những nội dung gì?
Nếu bạn tò mò, có thể cùng nhau Thuế Cộng Tham khảo thông tin trong bài viết này để hiểu rõ hơn về hợp đồng lao động giúp bạn đảm bảo quyền lợi của mình.
Hợp đồng lao động là gì?
Dựa trên Điều 15 Luật Lao động trong hợp đồng có các điều khoản sau:Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ việc làm.
Qua điều 15 định nghĩa của Luật lao động, chúng ta có thể thấy đặc điểm của loại hợp đồng này:
- Hợp đồng lao động này dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện giữa hai bên. Cần tôn trọng và đảm bảo hợp đồng được thực hiện một cách tự nguyện, không ràng buộc.
- Hai bên có thể tự do ký kết hợp đồng nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ, không vi phạm pháp luật hay các chuẩn mực đạo đức, xã hội.

Tại sao bạn có một hợp đồng lao động?
Nhiều công ty hiện lách luật, không ký hợp đồng lao động với người lao động. Điều này dẫn đến nhiều tình huống khác nhau có hại cho người lao động. Mặc dù hợp đồng lao động sẽ phần nào ràng buộc người lao động nhưng đây là cách để đảm bảo quyền lợi của họ. Đặc biệt:
Số 1: Đừng nghỉ ngơi vô cớ
Khi bạn đã ký kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động sẽ phải đưa ra những lý do được quy định tại Điều 38 Bộ luật lao động 2012.
- Không hoàn thành công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- Nhân viên bị ốm hoặc tai nạn đã điều trị trên 12 tháng liên tục với người lao động có hợp đồng không thời hạn, 06 tháng liên tục với người ký hợp đồng xác định thời hạn… mà khả năng trở lại làm việc chưa được đáp ứng. Tìm hiểu về chế độ tai nạn lao động
- Người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục khi có hỏa hoạn, thiên tai mà vẫn phải giảm sản xuất, giảm việc làm.
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 33 của Bộ luật Lao động.
Nếu không đưa ra lý do thì người sử dụng lao động sẽ không có quyền sa thải người lao động mà không có lý do.
Số 2: Đừng để bị lừa
Khi có hợp đồng lao động, người sử dụng lao động sẽ đảm bảo thời gian trả lương theo hợp đồng. Có hợp đồng lao động sẽ bị chủ trả lãi nếu chậm từ 15 ngày trở lên theo trần lãi suất huy động tiền gửi kỳ hạn 1 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đăng tin. trả lương theo quy định tại Điều 24 Nghị định 05/2015/NĐ-CP, Điều 2, điểm b.
Thứ 3: Có chế độ riêng cho lao động nữ
Lao động nữ sẽ được hưởng chế độ đặc biệt khi sinh con, nuôi con hoặc những công việc lao động nữ không được làm theo quy định tại Chương X Bộ luật Lao động 2012 nhằm bảo vệ lao động nữ.
? Xem thêm: Điều kiện hưởng bảo hiểm thai sản
Thứ 4: Hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc làm
Nếu chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật thì người sử dụng lao động sẽ trả trợ cấp thôi việc cho bạn theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động hoặc Điều 49 Bộ luật lao động với mức trợ cấp thất nghiệp khi công ty thay đổi cơ cấu .

Thứ 5: Đảm bảo đóng BHXH đầy đủ
Luật Bảo hiểm xã hội quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
- Bảo hiểm xã hội: Người sử dụng lao động: 18%; Nhân viên: 8%
- Bảo hiểm y tế: Người sử dụng lao động: 3%; Nhân viên: 1,5%
- BHTN: Người sử dụng lao động: 1%; Nhân viên: 1%
Khi đã tham gia đầy đủ BHXH, nếu NLĐ bị mất việc làm thì còn được hưởng trợ cấp BHTN. Nhìn Trợ cấp thất nghiệp 2019 như thế nào?
Thứ 6: Được phép đình công
Người lao động có thể đình công khi quyền lợi của mình bị xâm phạm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2012. Tuy nhiên, cần lưu ý thủ tục khi đình công để tránh rủi ro đối với Pháp luật theo quy định tại Chương XIV Bộ luật Lao động 2012 điều 3 và 4.
Ví dụ về hợp đồng lao động
Bạn có thể tham khảo nó hợp đồng lao động mẫu các lựa chọn khác nhau để giúp bạn có được hợp đồng phù hợp nhất. Bạn cũng có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động đây
Các loại hợp đồng lao động phổ biến
Bạn có thể tham khảo các loại hợp đồng lao động phổ biến hiện nay áp dụng cho các cơ sở làm việc khác nhau. Hợp đồng lao động được phân thành các loại chính sau: hợp đồng lao động theo thời vụ, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Đặc biệt:

Hợp đồng làm việc thời vụ
Hợp đồng lao động theo mùa vụ được quy định tại Bộ luật Lao động 2012. Theo Bộ luật này, hợp đồng lao động theo mùa vụ được hiểu là hợp đồng đối với những người làm việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Điều này có nghĩa là hợp đồng làm việc thời vụ này là sự thỏa thuận được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động với một công việc tạm thời hoặc không thường xuyên hoặc một công việc cố định có thời hạn 12 tháng.
Hợp đồng lao động có thời hạn
Loại hợp đồng xác định thời hạn được quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012 như sau:
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời hạn từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Trên đây là 3 loại hợp đồng được quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012. Bạn có thể tìm hiểu, xem xét để nhận biết các loại hợp đồng này và đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
Nội dung chính của hợp đồng lao động
STT | NỘI DUNG |
Đầu tiên | Thông tin về người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ, chức danh của người sử dụng lao động, người thay mặt người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động; |
2 | Thông tin nhân viên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số CCCD/CMND hoặc hộ chiếu; |
3 | Công việc và nơi làm việc; |
4 | Thời hạn của hợp đồng; |
5 | Mức lương theo công việc hoặc theo chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, các khoản bổ sung theo lương và các khoản bổ sung khác; |
6 | Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; |
7 | Chế độ thăng tiến, tăng lương; |
số 8 | Phương thức đóng BHXH, BHYT, BHTN; |
Pháp luật về chấm dứt hợp đồng lao động mà bạn nên biết
Theo Bộ luật Lao động 2012, việc chấm dứt hợp đồng lao động phải tuân theo quy định tại Điều 36 về chấm dứt hợp đồng lao động và Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động. đặc biệt:

Điều 36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại điểm 6 Điều 192 của Bộ luật này.
- Công việc thực hiện theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 187 của Bộ luật này.
- Người lao động bị phạt tù, tử hình hoặc bị cấm làm công việc đã ghi trong hợp đồng lao động theo bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
- Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là một cá nhân ngừng hoạt động.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ luật này.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật này.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật này; Người sử dụng lao động sa thải người lao động do thay đổi cơ cấu, công nghệ, kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động NĂNG ĐỘNG
Theo Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động biết trước ít nhất 15 ngày đối với loại hợp đồng lao động xác định thời hạn và phải thông báo bằng văn bản cho người lao động. hợp đồng làm việc.
Ngoài ra, theo Điều 37 Bộ luật Lao động 2012, NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và Điều 38, NSDLĐ có quyền chấm dứt HĐLĐ với NLĐ.
? Xem thêm:
kết cục
Bạn có thể tham khảo những thông tin trên để biết thêm về hợp đồng làm việc. Tôi hy vọng nó hữu ích cho bạn. Nếu cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ Thuế Cộng theo thông tin sau:
- Địa chỉ: LP-09OT19 Landmark Plus, Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Điện thoại: 0853 9999 77
- Email: [email protected]
- Trang mạng:
Ngày xuất bản: 18.11.2019 @ 16:36
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Hợp đồng Lao động. Tất Tần Tật Về Quyền Lợi Của Người Lao động . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !